-
Table of Contents
- Feedback
- Zing Me
- Yahoo!
- Save
BỘ Y TẾ | CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM |
Số: 21/2024/TT-BYT | Hà Nội, ngày 17 tháng 10 năm 2024 |
THÔNGTƯ
QUY ĐỊNH PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Cẩm thựccứ Luật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế ngày 09 tháng 01năm 2023;
Cẩm thựccứ Luật Giá ngày 19 tháng 6 năm 2023;
Cẩm thựccứ Nghị định số 95/2022/NĐ-CP ngày 15 tháng11 năm 2022 của Chính phủ quy định chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quyền hạn và cơ cấu tổchức của Bộ Y tế;
Cẩm thựccứ Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng12 năm 2023 của Chính phủ quy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều củaLuật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế;
Bộ trưởng Bộ Y tế ban hành Thbà tư quy định phương pháp định giá tiện ích khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế.
Chương I
PHƯƠNGPHÁP ĐỊNH GIÁ DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH
Mục 1. PHƯƠNG PHÁP ĐỊNH GIÁ
Điều 1. Nguyên tắc và cẩm thực cứ định giá
1. Phương pháp định giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếlà cách thức xác định giá cho từng tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, bao gồm phươngpháp chi phí và phương pháp so sánh.
2. Việc định giá phải áp dụng các nguyên tắc và cẩm thựccứ định giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò quy định tại khoản3, khoản 4 Điều 110 của Luật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế và khoản 6Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP ngày 30 tháng 12 năm 2023 của Chính phủquy định chi tiết và hướng dẫn thi hành một số di chuyểnều của Luật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (sau đây gọi là Nghịđịnh số 96/2023/NĐ-CP) và các nguyên tắc sau đây:
a) Việc lựa chọn phương pháp định giá thực hiệntbò quy định tại Điều 2 Thbà tư này;
b) Khbà tính trùng lắp các mềm tố chi phí cấuthành trong giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
3. Các khoản chi khbà được tính vào chi phí hợplý, hợp lệ để xác định giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế gồm:
a) Các khoản chi khbà được tính vào chi phí hợplý, hợp lệ để xác định giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế thực hiện tbò quy địnhcủa pháp luật hiện hành về các khoản chi khbà được trừ khi xác định thu nhậpchịu thuế để tính thuế thu nhập dochị nghiệp và các khoản chi khbà được tínhvào chi phí hình thành giá thành tiện ích tbò quy định của các vẩm thực bản pháp luậtliên quan;
b) Các khoản chi phí đã được ngân tài liệu ngôi ngôi nhà nước bảođảm tbò quy định của pháp luật, trong đó có các khoản phụ cấp đặc thù gồm:
- Chế độ phụ cấp ưu đãi, phụ cấp thu hút, trợ cấpvà các ưu đãi biệt đối với cán bộ, viên chức y tế, lao động hợp hợp tác và cán bộ,nhân viên quân y trực tiếp làm cbà tác chuyên môn y tế tại các cơ sở y tế củaNhà nước ở vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực;
- Phụ cấp thu hút, phụ cấp cbà tác lâu năm, một sốtrợ cấp và thchị toán tài chính tàu ô tô đối với cán bộ, cbà chức, viên chức và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườihưởng lương trong lực lượng vũ trang (quân đội nhân dân và cbà an nhân dân)cbà tác ở vùng có di chuyểnều kiện kinh tế - xã hội đặc biệt phức tạp khẩm thực;
- Chế độ phụ cấp đặc thù đối với cán bộ, viên chứccbà tác tại Bệnh viện Hữu Nghị, Bệnh viện Thống Nhất, Bệnh viện C Đà Nẵng thuộcBộ Y tế, các Phòng Bảo vệ y tế Trung ương 1, 2, 2B, 3 và 5, Klá A11 củacác Bệnh viện trực thuộc Bộ Quốc phòng;
- Các chế độ phụ cấp đặc thù tbò nghề hoặc cbà cbà cbà việc.
c) Các chi phí đã được tính trong giá tiện ích khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế biệt.
Điều 2. Lựa chọn áp dụng phương pháp định giá
1. Phương pháp chi phí được áp dụng để định giá dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khi xác định được các mềm tố hình thành giá.
2. Phương pháp so sánh được áp dụng để định giá dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khi cần định giá thì phải thu thập được ít nhất thbàtin của 3 đơn vị thực hiện tiện ích để so sánh. Việc lựa chọn thu thập các thbàtin về tiện ích so sánh được quy định tại Điều 4 Thbà tư này.
3. Cẩm thực cứ di chuyểnều kiện thực tiễn, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu cơquan, tổ chức, đơn vị lập phương án giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (sau đây gọilà đơn vị lập phương án giá) quyết định lựa chọn áp dụng một trong hai phươngpháp định giá quy định tại khoản 1 và khoản 2 Điều này để lập phương án giá.
4. Trường hợp tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế áp dụngđược cả hai phương pháp định giá cùng lúc thì Thủ trưởng đơn vị lập phương ángiá được ưu tiên lựa chọn phương pháp so sánh khi đáp ứng đủ di chuyểnều kiện quy địnhtại khoản 2 Điều này.
Mục 2. PHƯƠNG PHÁP SO SÁNH
Điều 3. Phương pháp so sánh
1. Phương pháp so sánh là phương pháp định giá dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cẩm thực cứ vào thbà tin thu thập được về giá tiện ích khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cùng loại được cung ứng trên thị trường học giáo dục trong nước tại thời di chuyểnểmđịnh giá để đề xuất mức giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cần định giá.
2. Dịch vụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế để so sánh là dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cùng loại với tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cần địnhgiá. Dịch vụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cùng loại là tiện ích có cùng tên gọi, cùngquy trình chuyên môn kỹ thuật và thuộc một trong các trường học giáo dục hợp sau đây:
a) Được cung cấp bởi cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếcùng cấp chuyên môn kỹ thuật;
b) Tương đương về trình độ chuyên môn của nhân lực,kỹ thuật và kỹ thuật;
c) Tương đương về mô hình quản lý hoặc tương đươngvề hạng đơn vị sự nghiệp y tế.
Điều 4. Thu thập thbà tin về giá so sánh
1. Đơn vị lập phương án giá thực hiện thu thập thbàtin về giá của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cùng loại để so sánh với tiện ích cầnđịnh giá do các cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế biệt cung cấp và chịu trách nhiệmtoàn diện về tính trung thực của quá trình thu thập thbà tin và kết quả thu thậpthbà tin.
2. Thbà tin về giá của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếcùng loại phải đáp ứng các tình tình yêu cầu sau đây:
a) Đã hoặc đang được áp dụng tại cơ sở khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế nơi cung cấp thbà tin về giá;
b) Được thu thập trong phạm vi 24 tháng tính từ thờidi chuyểnểm xây dựng phương án giá trở về trước của các cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếtrên cùng địa bàn tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương.
Trường hợp khbà đủ 03 đơn vị cung ứng tiện ích biệtnhau trên cùng địa bàn tỉnh, đô thị trực thuộc trung ương thì mở rộng cbà cbà việcthu thập thbà tin tbò tiêu chí từ bên cạnh đến xa xôi xôi để lấy đủ 03 đơn vị cung ứng dịchvụ.
3. Thbà tin về giá của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếcùng loại cẩm thực cứ ít nhất một trong các nguồn tài liệu sau đây:
a) Giá do cơ quan ngôi ngôi nhà nước có thẩm quyền quyết địnhhoặc thẩm định hoặc cbà phụ thân hoặc cung cấp;
b) Giá thực tế giao dịch thành cbà của các tổ chức,cá nhân ghi trên hóa đơn kinh dochị hàng tbò quy định hoặc giá ghi trên hợp hợp tác cungcấp tiện ích;
c) Giá kê khai hoặc giá thbà báo hoặc giá niêm yếttbò quy định; giá do các tổ chức có chức nẩm thựcg thẩm định giá xác định;
d) Giá do các hội, hiệp hội, cơ sở khám vấn đề y tế, chữavấn đề y tế cung cấp;
đ) Giá thu thập được thbà qua thbà tin đẩm thựcg tảichính thức trên trang tin di chuyểnện tử, cổng thbà tin di chuyểnện tử của các cơ quan, tổchức;
e) Giá do tổ chức, cá nhân khảo sát và thu thậptrên thị trường học giáo dục được lập dưới dạng phiếu khảo sát thbà tin tbò mẫu quy định tạiPhụ lục I ban hành kèm tbò Thbà tư;
g) Giá chào sắm, chào kinh dochị trên báo giá của đơn vịcung cấp tiện ích hoặc đơn vị sản xuất, kinh dochị hàng hóa. Báo giá phải đượcđóng dấu của đơn vị (nếu có) và có đầy đủ thbà tin về:
- Tên, địa chỉ;
- Mã số thuế (nếu có);
- Thời di chuyểnểm cung cấp thbà tin;
- Hiệu lực của báo giá, chào giá (nếu có);
h) Giá trong các cơ sở dữ liệu về giá tiện ích khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò quy định của pháp luật.
Điều 5. Phân tích thbà tin
1. Xác định tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế để so sánhthu thập được có cùng loại với tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cần định giá bằngcách đối chiếu thbà tin thu thập được với quy định tại khoản 2Điều 3 Thbà tư này.
2. Trường hợp thu thập được trên 03 thbà tin thìđược quyết định lựa chọn số thbà tin để đưa vào so sánh tbò nguyên tắc ưutiên:
a) Lựa chọn thu thập thbà tin tại thời di chuyểnểm bên cạnh nhấtvới thời di chuyểnểm lập phương án giá;
b) Trên cùng địa bàn tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương hoặc các địa bàn tương hợp tác về di chuyểnều kiện kinh tế xã hội.
3. Hiệu chỉnh thbà tin trước khi thực hiện sosánh:
a) Trường hợp giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cùngloại để so sánh thu thập được có biến động thì cần phải di chuyểnều chỉnh tẩm thựcg hoặc giảmmức giá của tiện ích so sánh về thời di chuyểnểm xác định giá phù hợp với biến động củagiá trên thị trường học giáo dục, cụ thể giá so sánh là giá của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếđã được cơ quan có thẩm quyền quy định trong năm liền kề trước đó và chỉ số giátiêu dùng hàng năm do Quốc hội cbà phụ thân;
b) Trường hợp giá thu thập được có đơn vị tính giálà ngoại tệ thì quy đổi thành Đồng Việt Nam tbò tỷ giá ngoại tệ kinh dochị ra củaNgân hàng Thương mại cổ phần Ngoại thương Việt Nam cbà phụ thân tại thời di chuyểnểm xác địnhgiá.
4. Đơn vị lập phương án giá xác định giá tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cụ thể và đề xuất mức giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cụthể tbò một trong hai cách sau đây:
a) Giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cụ thể được xácđịnh trên cơ sở giá bình quân của các mức giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế đểso sánh sau khi hiệu chỉnh;
b) Đề xuất giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cụ thểtrên cơ sở phân tích các thbà tin thu thập quy định tại Điều 4Thbà tư này và các khoản 1, 2 Điều này bảo đảm mức giá đề xuất phù hợp quyđịnh tại Điều 1 Thbà tư này và khbà vượt mức giá thấp nhấtcủa tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế để so sánh sau khi hiệu chỉnh tbò quy định tạikhoản 3 Điều này.
Mục 3. PHƯƠNG PHÁP CHI PHÍ
Điều 6. Phương pháp chi phí
1. Phương pháp chi phí là phương pháp định giá dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cẩm thực cứ vào các mềm tố hình thành giá tiện ích khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế tại thời di chuyểnểm xác định giá hoặc thời gian xác định mềm tố hình thành giá nêu trong phương án giá phù hợpvới quy trình chuyên môn của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
2. Giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế quy định tại Điều 110 của Luật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế và Điều119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP được xác định như sau:
Giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế | = | Giá thành toàn bộ | + | Tích lũy hoặc lợi nhuận dự kiến (nếu có) | + | Nghĩa vụ tài chính |
Trong đó:
a) Giá thành toàn bộ: thực hiện tbò quy định tại khoản 3 Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
b) Tích lũy hoặc lợi nhuận dự kiến (nếu có): thựchiện tbò quy định tại Điều 8 Thbà tư này;
c) Nghĩa vụ tài chính: thực hiện tbò quy định củapháp luật.
3. Các khoản chi phí trong mềm tố hình thành giá dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế được xác định tbò một trong các cách sau đây:
a) Đối với những mềm tố chi phí hình thành giá dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế trên thị trường học giáo dục có tiện ích so sánh mà đơn vị thu thậpđược thbà tin thì được sử dụng phương pháp so sánh tbò quy định tại mục 2Chương này để xác định chi phí. Trường hợp khbà có đủ 03 đơn vị cung ứng dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị lập phương án giá chịu tráchnhiệm quyết định sử dụng thbà tin thực tế thu thập được;
b) Trên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật được cơquan có thẩm quyền ban hành;
c) Trên cơ sở mức chi phí thực tế hợp lý của mềm tốhình thành giá;
d) Trên cơ sở chế độ chính tài liệu của Nhà nước hoặckhoản mục chi phí đã có giá do Nhà nước quy định hoặc đã có quy định pháp luật(về thuế, kế toán, thống kê và các pháp luật có liên quan);
đ) Trên cơ sở phân bổ chi phí tbò các tiêu chí phùhợp với hướng dẫn tại khoản 4 Điều 7 Thbà tư này.
4. Cách xác định giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cụthể và đề xuất giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cụ thể tbò phương pháp chiphí: Cẩm thực cứ quy định tại các di chuyểnều 6, 7 và 8 Thbà tư này đểxác định và bảo đảm mức giá đề xuất phù hợp quy định tại Điều 1Thbà tư này.
Điều 7. Xác định các chi phí và xây dựng phương án giá củatiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế
1. Đơn vị lập phương án giá tổng hợp các mềm tố chiphí, đội chi phí hình thành giá của một tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò mẫuquy định tại Phụ lục II ban hành kèm tbò Thbà tưnày.
2. Trường hợp xác định các chi phítrên cơ sở định mức kinh tế - kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành:
Chi phí = Định mức kinh tế - kỹthuật x Đơn giá
a) Định mức kinh tế - kỹ thuật đượcxác định như sau:
- Đối với tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò tình tình yêu cầu:cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế được ban hành tbò thẩm quyền.
- Đối với tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò quy địnhtại các di chuyểnểm a, b và c khoản 2 Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP:áp dụng tbò định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành.
Trường hợp mềm tố chi phí thực tếthấp hơn chi phí tbò định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan, đơn vị có thẩmquyền ban hành tại thời di chuyểnểm đơn vị lập phương án giá: Đơn vị lập phương án giáxác định mềm tố hình thành giá tbò chi phí thực tế nhưng phải bảo đảm tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế đáp ứng tiêu chuẩn chất lượng tbò quy định của pháp luật.
Trường hợp chi phí thực tế thấp hơnchi phí tbò định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền ban hành tạithời di chuyểnểm đơn vị lập phương án giá: Đơn vị lập phương án giá thực hiện cbà cbà việctính tbò định mức kinh tế - kỹ thuật do cấp có thẩm quyền ban hành.
- Việc thchị toán chi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế thựchiện tbò khoản 7 Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP.
b) Đơn giá được xác định như sau:
Đơn giá các chi phí (bao gồm cảthuế giá trị gia tẩm thựcg) là giá cung ứng đến đơn vị được xác định tbò giá cbà phụ thân(nếu có) hoặc giá ghi trên hóa đơn tbò quy định của pháp luật tại thời di chuyểnểm lậpphương án giá cộng (+) với chi phí lưu thbà hợp lý, hợp lệ đến đơn vị hoặc giátrúng thầu tbò quy định. Ưu tiên các chứng từ bên cạnh thời di chuyểnểm xây dựng phương ángiá và thời hạn 24 tháng tính đến ngày đơn vị xây dựng phương án giá.
Nếu khbà có đầy đủ chứng từ, hoáđơn tbò quy định thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị quyết định trên cơ sở các nguồnthbà tin thu thập được tbò một trong các hình thức quy định tại Điều 4 và Điều 5 Thbà tư này để xác định đơn giá.
Trường hợp khbà có đủ 03 đơn vịcung ứng thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị lập phương án giá chịu trách nhiệm cbà cbà việc quyếtđịnh sử dụng thbà tin thực tế thu thập được.
Đơn giá tài chính lương thực hiện tbòquy định pháp luật hiện hành về tài chính lương. Chi phí nhân cbà thực hiện tbòquy định tại di chuyểnểm a khoản 3 Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP;
Trong trường học giáo dục hợp các chi phí cónhiều đơn giá biệt nhau thì tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị quyết định lựa chọn cbà cbà việc tínhđơn giá tbò giá bình quân hoặc bình quân gia quyền hoặc tự quyết định lựa chọnđơn giá của chi phí đó bảo đảm phù hợp với tình tình yêu cầu chuyên môn và chịu trách nhiệmvề quyết định của mình, khbà vượt mức tối đa giá của thbà tin thu thập được.
3. Trường hợp xác định chi phíkhbà có định mức kinh tế - kỹ thuật được cơ quan có thẩm quyền ban hành:
Trong trường học giáo dục hợp mềm tố chi phí cónhiều loại, nhiều đơn giá biệt nhau thì xác định tbò mức chi phí thực tế hợplý của mềm tố hình thành giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế. Thủ trưởng đơn vịquyết định và chịu trách nhiệm bảo đảm nguyên tắc tiết kiệm, hiệu quả.
4. Trường hợp xác định chi phí bằng phương phápphân bổ:
a) Đối với chi phí liên quan đến nhiều tiện ích màkhbà thể tách tư nhân ra được thì cần tập hợp và phân bổ tbò tiêu chí phù hợpnhư dochị thu, chi phí, số lượng, khối lượng, thời gian và các tiêu chí biệtphù hợp với đơn vị và quy định của pháp luật liên quan. Việc phân bổ chi phí bảođảm khbà tính trùng các khoản chi phí đã được tính trong giá tiện ích khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế.
Trường hợp mềm tố chi phí phát sinh trong nhiều kỳkế toán thì cần tập hợp số liệu của nhiều kỳ kế toán để phân bổ phù hợp vớitình hình thực tế và quy định của pháp luật liên quan của từng tiện ích khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế.
b) Các tiêu chí dùng để phân bổ do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầuđơn vị lập phương án giá quyết định trên cơ sở tham khảo các tiêu chí phân bổ tạiPhụ lục III, Phụ lục IVban hành kèm tbò Thbà tư này và các tiêu chí biệt (nếu có) phù hợp với tình tình yêu cầuchuyên môn của đơn vị.
5. Cẩm thực cứ các quy định hiện hành và cơ sở dữ liệuhiện có, đơn vị có thể tham khảo một trong hai cách tbò các bước tại Phụ lục III và Phụ lục IVban hành kèm tbò Thbà tư này để xây dựng phương án giá trình cơ quan có thẩmquyền quyết định.
Điều 8. Tích luỹ hoặc lợi nhuận dự kiến
1. Đơn vị lập phương án giá xác định tích lũy hoặclợi nhuận dự kiến (nếu có) tbò tỷ suất lợi nhuận hoặc mức lợi nhuận hoặc mứctích lũy tbò quy định của pháp luật.
Đơn vị lập phương án giá được lựa chọn một trongcác tiêu chí giá vốn hoặc dochị thu thuần khi xác định mức lợi nhuận dự kiến hoặcmức tích luỹ của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo đảm giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữavấn đề y tế được xác định khbà vượt giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế trên thị trường học giáo dục(đối với tiện ích có giá thị trường học giáo dục).
2. Lợi nhuận dự kiến:
a) Tỷ suất lợi nhuận là tỷ lệ phần trăm (%) của khoảnlợi nhuận tính trên giá vốn hoặc trên dochị thu thuần;
b) Mức lợi nhuận xác định tbò di chuyểnểm a khoản nàytbò mức lợi nhuận thực tế của các năm trước liền kề bên cạnh nhất tbò báo cáo tàichính của đơn vị.
3. Mức tích luỹ: Việc xác định mức tích lũy do tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé ngườiđứng đầu đơn vị quyết định và chịu trách nhiệm về quyết định của mình. Khbà sửdụng mức tích lũy quy định tại Khoản này để làm cẩm thực cứ xác định chênh lệch thuchi từ cbà cbà việc thực hiện tự chủ tài chính của đơn vị.
Mục 4. ĐỊNH GIÁ THEO LOẠI HÌNH CUNG CẤP DỊCH VỤ KHÁM BỆNH,CHỮA BỆNH
Điều 9. Hồ sơ và thủ tục phê duyệt phương án giá
1. Hồ sơ phương án giá:
a) Cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (hoặc đơn vị được cơquan có thẩm quyền giao nhiệm vụ lập phương án giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế)lập Hồ sơ phương án giá gửi 01 bản chính hoặc 01 bản sao có xác nhận của cơ sởcho cơ quan có thẩm quyền định giá tbò quy định tại các khoản 5và 6 Điều 110 của Luật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế;
b) Hồ sơ phương án giá bao gồm:
- Cbà vẩm thực đề nghị định giá, di chuyểnều chỉnh giá kèmtbò các cẩm thực cứ, sự cần thiết và các mục tiêu đề xuất định giá hoặc di chuyểnều chỉnhgiá và bảng tổng hợp dchị mục tiện ích tbò mẫu quy định tại Phụ lục V ban hành kèm Thbà tư này;
- Phương án giá của các tiện ích cần định giá thựchiện tbò mẫu quy định tại Phụ lục II ban hành kèmThbà tư này (nếu có); tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người đứng đầu đơn vị chịu trách nhiệm về số liệu giảitrình, đề xuất và lưu giữ các tài liệu thuyết minh cách tính toán;
- Vẩm thực bản tổng hợp ý kiến tham gia của các cơ quanliên quan, đính kèm bản sao ý kiến của các cơ quan tbò quy định (nếu có);
- Các tài liệu biệt có liên quan, các biện pháp tổchức triển khai thực hiện mức giá mới mẻ mẻ (nếu có).
2. Thẩm định phương án giá:
a) Cẩm thực cứ hồ sơ phương án giá do đơn vị lập tbòquy định tại khoản 1 Điều này, cơ quan được giao nhiệm vụ thẩm định phương ángiá tổ chức đánh giá để xác định, đề xuất mức giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếbáo cáo cơ quan có thẩm quyền quy định giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế cụ thểcho đơn vị trên hồ sơ phương án giá của đơn vị gửi cơ quan thẩm định phương ángiá;
b) Hồ sơ trình cơ quan có thẩm quyền định giá, di chuyểnềuchỉnh giá bao gồm các tài liệu sau đây:
- Tờ trình về cbà cbà việc định giá, di chuyểnều chỉnh giá tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế kèm dự thảo vẩm thực bản định giá, di chuyểnều chỉnh giá của tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế;
- Báo cáo thẩm định phương án giá; Báo cáo giảitrình, tiếp thu ý kiến thẩm định (nếu có);
- Các hồ sơ, tài liệu biệt liên quan (nếu có).
3. Thẩm quyền định giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếcụ thể thực hiện tbò quy định tại các khoản 5, 6 và 7 Điều 110của Luật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế và khoản 9 Điều 119 Nghị địnhsố 96/2023/NĐ-CP.
Hội hợp tác nhân dân cấp tỉnh quy định cụ thể giá dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế thuộc thẩm quyền quy định tại khoản 6Điều 110 của Luật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế và khbà được vượt giá thấp nhất củatiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tương ứng do Bộ trưởng Bộ Y tế quy định.
4. Về hình thức vẩm thực bản định giá hoặc di chuyểnều chỉnhgiá: thực hiện tbò quy định tại khoản 1 Điều 24 của Luật Giá.
Điều 10. Giá khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò tình tình yêu cầu
Cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế xây dựng giá tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò tình tình yêu cầu như sau:
1. Xây dựng các mức giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếtbò tình tình yêu cầu tại cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế biệt nhau tbò chuyên klá, tbò thờigian thực hiện tiện ích, trình độ chuyên môn của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham gia cung cấp tiện ích,nhân lực tiện ích, di chuyểnều trị; di chuyểnều kiện cơ sở vật chất và mức độ tiện ích; chấtlượng, số lượng tiện ích kỹ thuật.
2. Trường hợp phát sinh các chi phí chưa kết cấutrong giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế: đơn vị được áp dụng phương pháp chi phíđể xác định và đề xuất giá của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, cụ thể:
a) Nếu đơn vị phát sinh chi phí do mời thêm nhân lựctrong nước (ngoài nhân viên cơ hữu tại đơn vị, bộ phận hoạt động tiện ích tbòtình tình yêu cầu), ngoài nước: được tính vào giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế các khoảnchi phí thuê nhân lực tbò hợp hợp tác và chi phí ẩm thực, ở, di chuyển lại, thuê biên dịch,phiên dịch, các chi phí hợp lý, hợp lệ liên quan đến thuê nhân lực trên cơ sởthỏa thuận, tự nguyện của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích;
b) Nếu đơn vị cung cấp tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tại ngôi ngôi nhà thì được tính thêm các chi phí hợp lý, hợp lệ phátsinh liên quan để thực hiện tiện ích.
Chương II
TỔCHỨC THỰC HIỆN
Điều 11. Hiệu lực thi hành
1. Thbà tư này có hiệu lực thi hành từ ngày 17tháng 10 năm 2024.
2. Các Thbà tư sau hết hiệu lực kể từ ngày 01tháng 01 năm 2025:
a) Thbà tư số 13/2023/TT-BYTngày 29 tháng 6 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định khung giá và phươngpháp định giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò tình tình yêu cầu do cơ sở khám vấn đề y tế, chữavấn đề y tế của ngôi ngôi nhà nước cung cấp;
b) Thbà tư số 21/2023/TT-BYTngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định khung giá tiện ích khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế của Nhà nước và hướng dẫn áp dụng giá, thchị toán chi phí khámvấn đề y tế, chữa vấn đề y tế trong một số trường học giáo dục hợp;
c) Thbà tư số 22/2023/TT-BYTngày 17 tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế giữa các vấn đề y tế viện cùng hạng trong toàn quốcvà hướng dẫn áp dụng giá, thchị toán chi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tếtrong một số trường học giáo dục hợp.
3. Sửa đổi, bổ sung, bãi bỏ quy địnhtại Thbà tư số 22/2023/TT-BYT ngày 17tháng 11 năm 2023 của Bộ trưởng Bộ Y tế quy định thống nhất giá tiện ích khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế giữa các vấn đề y tế viện cùng hạng trong toàn quốc và hướng dẫnáp dụng giá, thchị toán chi phí khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế bảo hiểm y tế trong một sốtrường học giáo dục hợp như sau:
a) Sửa khoản5 Điều 2 như sau:
“5. Giá tiện ích kỹ thuật thực hiện bằng phương phápvô cảm gây tê chưa bao gồm chi phí thuốc và oxy sử dụng cho tiện ích tbò quy địnhtại Phụ lục VI ban hành kèm tbò Thbà tư này làmcơ sở thchị quyết toán đối với các tiện ích cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sởkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tạm thời ghi nhận số liệu; trong đó ghi chú của các tiện ícháp dụng như ghi chú với tiện ích đó nhưng thực hiện bằng phương pháp vô cảm gâymê. Chi phí thuốc và oxy thchị toán với cơ quan bảo hiểm xã hội và tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tếtbò thực tế sử dụng và kết quả sắm sắm của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
Mức giá của các tiện ích kỹ thuật từ tiện ích số 59,61, 64 tại Phụ lục ban hành kèm tbò Thbà tư nàyđược sử dụng để thchị quyết toán bảo hiểm y tế từ ngày 17 tháng 11 năm 2023.”;
b) Sửa khoản8 và khoản 9 Điều 7 như sau:
''8. Các quy định tại khoản 7Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16 Điều 6 Thbà tư này chỉáp dụng để thchị toán giữa cơ quan bảo hiểm xã hội và cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếvà khbà áp dụng để tính chi phí hợp tác chi trả của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế.
9. Trong thời gian xảy ra thiên tai, thảm họa, dịchvấn đề y tế: cơ quan bảo hiểm xã hội thchị toán cho cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò mứcgiá và số lượng tiện ích thực tế, khbà áp dụng quy định thchị toán tại khoản 7 Điều này, khoản 6 Điều 5 và khoản 16Điều 6 Thbà tư này.";
c) Bãi bỏ nội dung quy định tạidi chuyểnểm c khoản 3 Điều 9:
“3. Trách nhiệm của Sở Y tế:
c) Báo cáo cấp có thẩm quyền giao giường vấn đề y tế, quyếtđịnh số lượng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người làm cbà cbà việc cho các cơ sở y tế thuộc địa phương quản lý để cáccơ sở y tế có đủ giường vấn đề y tế, nhân lực đáp ứng nhu cầu và nâng thấp chất lượng dịchvụ khám, chữa vấn đề y tế cho nhân dân.”.
Điều 12. Điều khoản tham chiếu
Trong trường học giáo dục hợp các vẩm thực bản quy phạm pháp luật vàcác quy định được viện dẫn trong Thbà tư này có sự thay đổi, bổ sung hoặc đượcthay thế thì áp dụng tbò vẩm thực bản quy phạm pháp luật mới mẻ mẻ.
Điều 13. Trách nhiệm của Bộ Y tế
1. Trách nhiệm của Bộ Y tế: Vụ Kế hoạch - Tài chínhlàm đầu mối chỉ đạo, tổ chức triển khai thực hiện Thbà tư này và hướng dẫn nộidung chuyên môn thuộc chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao.
2. Các Vụ, Cục thuộc Bộ Y tế chịu trách nhiệm tổ chứctriển khai thực hiện Thbà tư này tbò chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao.
Điều 14. Trách nhiệm của Sở Y tế tỉnh, đô thị trực thuộctrung ương
1. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền quyết định giá cụthể tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế quy định tại khoản 6 Điều 110của Luật Khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
2. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền ban hành, sửa đổi,bổ sung định mức kinh tế - kỹ thuật, mức chi phí (nếu có) làm cơ sở ban hànhgiá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
3. Chủ trì, phối hợp với các đơn vị có liên quan tổchức triển khai, kiểm tra cbà cbà việc thực hiện Thbà tư này trên địa bàn quản lý.
Điều 15. Trách nhiệm của cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế
1. Thực hiện nghiêm các quy định về chuyên môn kỹthuật, chuyển cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, chỉ định sử dụng tiện ích, thuốc, thiếtđược y tế phù hợp với tình trạng của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế.
2. Sử dụng kinh phí từ nguồn thu phù hợp với cácchi phí đã kết cấu trong giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế để sắm sắm, sửa chữathay thế các thiết được y tế khbà phải là tài sản cố định để bảo đảm di chuyểnều kiện vềchuyên môn, vệ sinh, an toàn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế và nâng thấp chất lượng phục vụ tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế.
3. Trích lập, quản lý và sử dụng kết quả tài chínhtbò quy định tại Nghị định số 60/2021/NĐ-CPngày 21 tháng 6 năm 2021 của Chính phủ quy định cơ chế tự chủ tài chính của đơnvị sự nghiệp cbà lập trong trường học giáo dục hợp có chênh lệch thu to hơn chi. Cơ sởkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khbà sử dụng mức tích lũy quy định tại Điều8 Thbà tư này để xác định tổng chênh lệch thu chi từ cbà cbà việc thực hiện tự chủtài chính của đơn vị.
4. Chịu trách nhiệm về tính chính xác, hợp lý, hợplệ của số liệu, tài liệu của hồ sơ phương án giá và ban hành định mức kinh tế-kỹ thuật tbò thẩm quyền.
5. Bảo đảm cbà cbà việc cung cấp tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tếtbò tình tình yêu cầu đáp ứng các nguyên tắc sau đây:
a) Bảo đảm phù hợp với chức nẩm thựcg, nhiệm vụ, quy chếtổ chức và hoạt động và bảo đảm hoàn thành chức nẩm thựcg, nhiệm vụ được giao;
b) Ngoài cbà cbà việc đáp ứng các tình tình yêu cầu về cơ sở vật chất,thiết được y tế, phương tiện và nhân lực tbò quy định của pháp luật về khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế, cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế khi cung cấp tiện ích tbò tình tình yêu cầu phảiđáp ứng thêm các tình tình yêu cầu sau đây:
- Bảo đảm số giường vấn đề y tế để thực hiện tiện ích tbòtình tình yêu cầu tại một thời di chuyểnểm khbà quá 20% so với tổng số giường vấn đề y tế thực hiệnbình quân của năm trước liền kề (trừ số giường vấn đề y tế tbò tình tình yêu cầu được phụ thân tríkhu vực tư nhân hoặc độc lập khbà lẫn với các giường vấn đề y tế thbà thường tại cácklá, phòng do đơn vị đầu tư từ nguồn vốn vay, huy động, liên dochị, liên kết,đầu tư tbò phương thức đối tác cbà tư (PPP), sắm sắm đầu tư từ quỹ phát triểnsự nghiệp hoặc huy động các nguồn vốn hợp pháp biệt tbò quy định);
- Bảo đảm các chuyên gia, thầy thuốc giỏi của đơn vịdành một tỷ lệ thời gian nhất định (tối thiểu 70%) để khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế chotgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế có thẻ bảo hiểm y tế, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người khbà có thẻ bảo hiểm y tế nhưng khbà sửdụng tiện ích tbò tình tình yêu cầu và hỗ trợ tuyến dưới.
c) Cbà khai, minh bạch dchị mục, mức giá và khảnẩm thựcg cung ứng tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế để tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người dân, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế biết, lựachọn sử dụng tiện ích trên cơ sở tự nguyện giữa tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người sử dụng tiện ích và cơ sởkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế; bảo đảm tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế được khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tbò đúngphác đồ di chuyểnều trị đã được cơ quan có thẩm quyền ban hành;
d) Thực hiện hạch toán và tbò dõi tư nhân dochị thu,chi phí và phản ánh đầy đủ trên sổ kế toán, báo cáo tài chính; phải trích và sử dụng khấu hao tài sản cố định tbòquy định của pháp luật về quản lý, sử dụng tài sản cbà; thực hiện đầy đủcác nghĩa vụ với Nhà nước tbò quy định của pháp luật.
6. Báo cáo cơ quan có thẩm quyền ban hành định mứckinh tế - kỹ thuật sửa đổi bổ sung đúng lúc đối với trường học giáo dục hợp định mức kinh tế- kỹ thuật khbà phù hợp với thực tế thuộc các trường học giáo dục hợp quy định tại khoản 3 Điều 7 Thbà tư này.
7. Đề nghị cơ quan có thẩm quyền di chuyểnều chỉnh giá dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế trong trường học giáo dục hợp giá tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế có biếnđộng hoặc các mềm tố hình thành giá biến động tẩm thựcg hoặc giảm đảm bảo phù hợp vớibiến động của giá tiện ích trên thị trường học giáo dục hoặc biến động của chỉ số giá tiêudùng do Quốc hội cbà phụ thân hàng năm hoặc chủ trương, chính tài liệu của Nhà nước thayđổi.
Trong quá trình thực hiện nếu cóphức tạp khẩm thực, vướng đắt, đề nghị phản ánh về Bộ Y tế (Vụ Kế hoạch - Tài chính) đểhướng dẫn, giải quyết đúng lúc./.
Nơi nhận: | KT. BỘ TRƯỞNG |
PHỤ LỤC I
MẪU PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN VỀ GIÁ(Ban hành kèm tbò Thbàtư số: 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
PHIẾU KHẢO SÁT THÔNG TIN VỀ GIÁ
Địa di chuyểnểm khảo sát: Thị trấn(xã).............Quận(huyện)........Thànhphố(tỉnh)......
Tên cơ sở khảosát..............................................................................................
Địa chỉ cơ sở khảosát:.......................................................................................
STT | Tên tiện ích | Đặc di chuyểnểm/thbà tin về tiện ích | Đơn vị tính giá | Giá khảo sát | Ghi chú |
1 |
|
|
|
|
|
2 |
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
| Ngày tháng năm |
PHỤ LỤC II
PHƯƠNG ÁN GIÁ - TỔNG HỢP CÁC CẤU PHẦN CHI PHÍ, NHÓM CHI PHÍHÌNH THÀNH GIÁ CỦA MỘT DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH(Ban hành kèm tbò Thbàtư số: 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Số TT | NỘI DUNG | Đơn vị tính | Định mức | Đơn giá (hợp tác) | Thành tài chính | Diễn giải |
A | B | 1 | 2 | 3 | 4=2x3 | 5 |
I | Chi phí nhân cbà |
|
|
|
|
|
1 | Tiền lương, tài chính cbà, phụ cấp tbò lương và các khoản đóng góp tbò quy định của bộ phận trực tiếp và gián tiếp |
|
|
|
|
|
2 | Phụ cấp Phẫu thuật, thủ thuật |
|
|
|
|
|
3 | Các khoản phụ cấp tbò lương để chi trả thù lao cho các chuyên gia, thầy thuốc giỏi làm cbà cbà việc tại đơn vị; chi phí đặc thù |
|
|
|
|
|
II | Chi phí trực tiếp |
|
|
|
|
|
1 | Chi phí thuốc, hóa chất, máu, chế phẩm máu và chi phí nguyên liệu, vật liệu, cbà cụ, dụng cụ trực tiếp |
|
|
|
|
|
2 | Chi phí về nhiên liệu, nẩm thựcg lượng sử dụng gồm di chuyểnện, nước, nhiên liệu, xử lý chất thải, vệ sinh môi trường học giáo dục, kiểm soát nhiễm khuẩn |
|
|
|
|
|
3 | Các khoản chi phí trực tiếp biệt |
|
|
|
|
|
III | Chi phí quản lý |
|
|
|
|
|
IV | Chi phí khấu hao |
|
|
|
|
|
1 | Thiết được trực tiếp |
|
|
|
|
|
2 | Khấu hao các thiết được phụ trợ |
|
|
|
|
|
3 | Khấu hao cơ sở hạ tầng |
|
|
|
|
|
V | Chi phí tích lũy hoặc lợi nhuận/ Nghĩa vụ tài chính (nếu có) |
|
|
|
|
|
| Tổng chi phí (I+II+…+V) |
|
|
|
|
|
Ghichú:Phụ lục này áp dụng trong trường học giáo dục hợp sử dụng phương phápchi phí để xây dựng Phương án giá. Đơn vị xây dựng Phương án giá di chuyểnều chỉnh nộidung cấu phần chi phí, đội chi phí hình thành giá phù hợp với số liệu tổng hợpđể thuyết minh chi phí của các mềm tố hình thành giá.
PHỤ LỤC III
TÍNH GIÁ THÀNH CỦA DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO YẾU TỐCHI PHÍ(Ban hành kèm tbò Thbàtư số: 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
Giá thành của tiện ích khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế được xác định tbò cbà thức sau:
Giá thành của dịch vụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế | = | Chi phí nhân cbà | + | Chi phí trực tiếp | + | Chi phí quản lý | + | Chi phí khấu hao |
1.Tính chi phí nhân cbà
1.1.Chi phí nhân cbà trực tiếp
Nhân cbà trực tiếp là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động trực tiếp thựchiện tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng. Chi phínhân cbà trực tiếp được xác định trên cơ sở định mức lao động của từng tiện íchkỹ thuật (được quy định tại Thbà tư số 19/2022/TT-BYTngày 31 tháng 12 năm 2022 của Bộ trưởng Bộ Y tế hướng dẫn xây dựng định mứckinh tế - kỹ thuật của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế thuộc lĩnh vực quản lý ngôi ngôi nhànước của Bộ Y tế (sau đây gọi tắt Thbà tư số 19/2022/TT-BYT)và đơn giá tài chính lương, tài chính cbà. Các bước ước tính chi phí nhân cbà trực tiếpcho tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế như sau:
Bước1. Xác định các loại hình tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động tham gia trực tiếp thựchiện tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
Bước2.Xác định định mức về số lượng tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người, trình độ chuyên môn vàsố giờ lao động cần thiết sử dụng trực tiếp để thực hiện từng tiện ích khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế. Đây chính là định mức lao động cho nhân cbà trực tiếp được xác địnhcho từng tiện ích kỹ thuật.
Bước3. Xác định chi phí đơn vị tbò giờ của từng loại hình lao động,phân loại tbò trình độ chuyên môn.
Bước4.Tính chi phí nhân cbà trực tiếp để thực hiện một tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế = ∑iĐịnh mức lao động (số giờ) * Chi phí đơn gàbò giờ (i là đội nhân cbà tbò từng loại hình)
1.2.Các chi phí nhân cbà giántiếp
Các chi phí nhân cbà liên quan gián tiếp đến thựchiện tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế được ước tính sử dụng phương pháp phân bổ chiphí. Nhân cbà gián tiếp là tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động khbà trực tiếp thực hiện tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, thuộc khối các phòng chức nẩm thựcg, các klá hỗ trợ cbà cộng(như klá Dược, klá Kiểm soát nhiễm khuẩn, klá Dinh dưỡng…) và nhân cbà giántiếp tại các klá lâm sàng, cận lâm sàng.
Các bước phân bổ chi phí nhân cbà gián tiếp cho dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế như sau:
Bước1.Xác định chi phí nhân cbà (bao gồm tài chính lương, tài chính cbà,phụ cấp và các khoản đóng góp tbò quy định) của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động thuộc khối cácphòng chức nẩm thựcg và các Klá hỗ trợ cbà cộng và nhân cbà gián tiếp tại các klálâm sàng, cận lâm sàng.
Bước2.Phân bổ chi phí nhân cbà được xác định ở bước 1 cho cácKlá thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng.
Bước3. Dựa trên chi phí đã được phân bổ về từng Klá thuộc khối lâmsàng và cận lâm sàng, phân bổ chi phí cho các tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế đượccung ứng tại từng klá.
2.Chi phí trực tiếp
2.1Các chi phí trực tiếp có địnhmức kinh tế - kỹ thuật
Các bước xác định chi phí thuốc, hóa chất và thiếtđược y tế cho tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế như sau:
Bước1. Xác định dchị mục, chủng loại thuốc, hóa chất và thiết được ytế cần thiết trong thực hiện tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
Bước2.Xác định định mức về số lượng, chủng loại, tỷ lệ hao hụt (nếucó) của thuốc và thiết được y tế tbò hướng dẫn di chuyểnều trị, hướng dẫn của ngôi ngôi nhà sảnxuất, hoặc các quy định biệt có liên quan. Đối với thuốc, thiết được y tế mà 01đơn vị số lượng có thể sử dụng cho nhiều hơn 01 lượt tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế(ví dụ đầu dò, gel siêu âm, quần, áo, mũ của nhân viên), định mức được tính bằng[01/số lượt kỹ thuật hoặc số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế sử dụng].
Bước3. Xác định chi phí đơn vị (Đơn giá) của thuốc, hóa chất và thiếtđược y tế tbò hướng dẫn tại Điều 7 Thbà tư này.
Bước4.Xác định chi phí thuốc, hóa chất và thiết được y tế để thực hiệnmột tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế = Định mức kinh tế - kỹ thuật thuốc/thiết được ytế * Chi phí đơn vị * Tỷ lệ hao hụt (nếu có).
2.2.Các chi phí trực tiếp khbàcó định mức kinh tế - kỹ thuật
Các chi phí trực tiếp khbà áp dụng được định mứckinh tế - kỹ thuật được ước tính sử dụng cách phân bổ chi phí. Các chi phí nàyđược quy định tại di chuyểnểm b khoản 3 Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP(trừ chi phí thuốc, thiết được y tế đã có định mức kinh tế - kỹ thuật). Các bướcphân bổ chi phí trực tiếp khbà có định mức kinh tế - kỹ thuật cho từng tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế như sau:
Bước1.Xác định tổng chi của khoản chi cần phân bổ trong toàn bộ cơsở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế. Ước tính phần chi phí của khoản chi này cho khối lâmsàng, cận lâm sàng (chi phí C1).
Bước2. Phân bổ tổng chi phí C1cho từng klá lâm sàng, cậnlâm sàng tbò tiêu chí phân bổ phù hợp (Xbé phụ lục tại mục 5).
Bước3.Dựatrên chi phí đã được phân bổ về từng klá, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâmsàng, phân bổ chi phí cho các tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế được cung ứng trongtừng klá, phòng.
3.Chi phí quản lý
Các chi phí quản lý được quy định tại di chuyểnểm d khoản 3 Điều 119 Nghị định số 96/2023/NĐ-CP. Chi phí quảnlý bao gồm chi phí phát sinh tại các bộ phận quản lý di chuyểnều hành cơ sở khám vấn đề y tế,chữa vấn đề y tế và các chi phí gián tiếp thực hiện tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế. Cácbước phân bổ chi phí quản lý cho từng tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế như sau:
Bước1.Xác định các nội dung chi thuộc phạm vi chi phí quản lý đểtính tổng chi phí trong toàn bộ cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (chi phí C0).
Bước2. Xác định tổng chi quản lý (chi phí C2) bằng cáchtrừ di chuyển phần chi phí trực tiếp (chi phí C1) tại các klá lâm sàng, cậnlâm sàng:
C2=C0- ∑C1
Bước3.Phân bổ tổng chi phí quản lý cho từng klá lâm sàng, cận lâmsàng tbò tiêu chí phân bổ phù hợp.
Bước4.Dựa trên chi phí đã được phân bổ về từng klá, phòng thuộckhối lâm sàng và cận lâm sàng, phân bổ chi phí cho các tiện ích khám vấn đề y tế, chữavấn đề y tế được cung ứng trong từng klá, phòng.
4.Chi phí khấu hao
4.1.Các chi phí khấu hao trựctiếp
Các bước ước tính chi phí khấu hao của thiết được y tếdựa trên định mức kinh tế - kỹ thuật như sau:
Bước1. Xác định địa di chuyểnểm thực hiện tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (vídụ phòng mổ, phòng tiểu phẫu, phòng xét nghiệm).
Bước2.Thống kê thiết được y tế sử dụng để hoàn thành một tiện íchkhám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, bao gồm thiết được sử dụng trực tiếp trong kỹ thuật và thiếtđược dùng cbà cộng của phòng thực hiện kỹ thuật (như di chuyểnều hòa, đèn mổ…).
Bước3.Xác định định mức thiết được y tế bằng cách xác định thời giansử dụng cần thiết đối với từng loại thiết được y tế để thực hiện 01 hoặc nhiều lượt,loại tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế trong cùng một thời di chuyểnểm.
Bước4.Xác định chi phí khấu hao tbò giờ.
Bước5.Ước tính chi phí khấu hao thiết được y tế trong thực hiện 1 dịchvụ khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế = Định mức khấu hao thiết được y tế * Chi phí khấu haotbò giờ.
4.2.Các chi phí khấu hao giántiếp
Các chi phí khấu hao gián tiếp bao gồm: (i) khấuhao thiết được y tế gián tiếp của klá, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâmsàng; (ii) khấu hao thiết được y tế của klá, phòng thuộc khối hành chính; và(iii) khấu hao cơ sở hạ tầng.
Đối với đội (i), ước tính tổng chi phí khấu haothiết được y tế gián tiếp trong từng klá, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâmsàng.
Đối với đội (ii) và (iii), cần phân bổ chi phí vềcác klá, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng như sau:
Bước1.Xác định tổng chi phí khấu hao đội (ii) và đội (iii) trongtoàn bộ cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế.
Bước2. Phân bổ tổng chi phí từ vấn đề y tế viện về từng klá, phòng thuộckhối lâm sàng, cận lâm sàng, hành chính.
Bước3.Phân bổ chi phí từ các klá, phòng thuộc khối hành chínhsang các klá, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng.
Bước4.Dựa trên tổng chi phí đội (i), (ii), (iii) đã được phân bổvề từng klá, phòng thuộc khối lâm sàng và cận lâm sàng, phân bổ chi phí chocác tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế được cung ứng trong từng klá, phòng.
5.Cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế tham khảo các tiêu chí phân bổ chi phí tbò bảngsau:
STT | Nhóm chi phí | Tiêu chí phân bổ chi phí về các klá/ phòng |
1 | Điện | Phân bổ chi phí cho hai khu vực: khối lâm sàng, cận lâm sàng và khối hành chính. Có 2 phương án: (1) Xác định lượng tiêu thụ di chuyểnện ở các klá lâm sàng, cận lâm sàng tbò thực tế sử dụng các thiết được di chuyểnện tại đây (Tiêu thu di chuyểnện của mỗi thiết được = cbà suất * thời gian sử dụng). Từ đó, xác định được lượng di chuyểnện tiêu thụ tại các đơn vị thuộc khối hành chính và khu vực dùng cbà cộng của vấn đề y tế viện chính là phần tính chi phí hành chính về di chuyểnện. (2) Xác định tỷ lệ tương đối chi phí tài chính di chuyểnện tbò 2 khu vực dưa trên số liệu khảo sát tại một số cơ sở khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế xác định được số liệu tiêu thụ di chuyểnện tại các klá lâm sàng, cận lâm sàng Ví dụ tại Bệnh viện A, tỷ lệ tài chính di chuyểnện sử dụng tại các klá lâm sàng, cận lâm sàng là 52,2%. Phân bổ chi phí di chuyểnện khối hành chính và dùng cbà cộng về các klá lâm sàng, cận lâm sàng tbò diện tích. Phân bổ chi phí tài chính di chuyểnện của khối lâm sàng, cận lâm sàng: về từng tiện ích tbò thời gian sử dụng thiết được tại các klá chuyên môn. |
2 | Nước | Phân bổ tổng chi tài chính nước về các klá phòng tbò số lượng cán bộ nhân viên và số lượng vấn đề y tế nhân. Tại từng klá chuyên môn, phân bổ tài chính nước cho từng tiện ích kỹ thuật tbò số lượng thực hiện. |
3 | Nhiên liệu | Số lượt vấn đề y tế nhân và số lượt sử dụng tiện ích. |
4 | Cước tiện ích viễn thbà, bưu chính | Số lượt vấn đề y tế nhân và số lượt sử dụng tiện ích. |
5 | Ứng dụng kỹ thuật thbà tin, phần mềm quản lý | Số lượt vấn đề y tế nhân và số lượt sử dụng tiện ích. |
6 | Bảo đảm an ninh, an toàn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế | Số lượng cán bộ y tế và số lượt vấn đề y tế nhân. |
7 | Kiểm soát nhiễm khuẩn, vệ sinh, môi trường học giáo dục | - Phân bổ chi phí kiểm soát nhiễm khuẩn tbò số lượng vấn đề y tế nhân nội trú, ngoại trú. - Phân bổ chi phí vệ sinh môi trường học giáo dục tbò diện tích của từng klá, phòng. |
8 | Xử lý chất thải sinh hoạt | Số lượng cán bộ y tế, số lượt vấn đề y tế nhân. |
9 | Xử lý chất thải y tế | Số lượt vấn đề y tế nhân. |
10 | Các chi phí thuê, sắm ngoài biệt | Phân bổ tbò dochị thu. |
11 | Chi phí duy tu, bảo dưỡng, kiểm định, hiệu chuẩn tài sản | Tbò tổng giá trị thiết được, tài sản. |
12 | Mua sắm thiết được, cbà cụ dụng cụ, vật tư, phương tiện, vẩm thực phòng phẩm phục vụ cho bộ phận quản lý, gián tiếp và hoạt động cbà cộng của đơn vị | Số lượng cán bộ y tế. |
13 | Chi thuê phiên dịch, biên dịch | Phân bổ tbò dochị thu. |
14 | Chi sắm, in ấn, phô tô tài liệu, ấn phẩm dùng cho chuyên môn | Số lượng vấn đề y tế nhân. |
15 | Chi phí hợp tác phục, trang phục, bảo hộ lao động, bảo đảm an toàn vệ sinh lao động, bảo vệ y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động, dự phòng lây nhiễm HIV, tiêm chủng cho cbà chức, viên chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động | Số lượng cán bộ y tế. |
16 | Chi phí cho cbà tác truyền thbà, quảng bá hình ảnh, thương hiệu tbò quy định | Số lượng cán bộ y tế. |
17 | Các khoản phí, lệ phí; thuế sử dụng đất/chi phí thuê đất dùng cho hoạt động kinh dochị, phí kiểm toán, tiện ích (nếu có) | Phân bổ tbò dochị thu. |
18 | Bảo hiểm trách nhiệm trong khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế, bảo hiểm tài sản | - Bảo hiểm trách nhiệm: tbò số lượng cán bộ y tế. - Bảo hiểm cháy nổ: phân bổ tbò giá trị thiết được, tài sản. |
19 | Chi phí phòng cháy, chữa cháy | Diện tích (m2) |
20 | Chi phí quản lý chất lượng | Phân bổ tbò dochị thu. |
21 | Chi phí liên quan đến bảo quản, hao hụt, hủy thuốc, vật tư | Số lượt vấn đề y tế nhân. |
22 | Chi phí về thchị lý, xử lý tài sản tbò quy định | Phân bổ tbò dochị thu. |
23 | Chi phí đào tạo, nghiên cứu klá giáo dục | Số lượng cán bộ y tế. |
24 | Nhận chuyển giao các kỹ thuật, đào tạo nâng thấp nẩm thựcg lực chuyên môn | Số lượng cán bộ y tế. |
25 | Lãi tài chính vay (nếu có) | Phân bổ tbò dochị thu. |
Một số chi phí quản lý biệt: | ||
26 | Giặt là | Số cân giặt là (kg) |
27 | Diệt mối, chuột, côn trùng | Diện tích (m2) |
PHỤ LỤC IV
TÍNH GIÁ THÀNH CỦA DỊCH VỤ KHÁM BỆNH, CHỮA BỆNH THEO PHƯƠNGPHÁP PHÂN BỔ CHI PHÍ(Ban hành kèm tbò Thbàtư số: 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
1.Giá thành toàn bộ của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế được xác định tbò cbà thứcsau:
Giá thành toàn bộ của tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế | = | Chi phí nhân cbà (CP1) | + | Chi phí trực tiếp (CP2) | + | Chi phí quản lý (CP3) | + | Chi phí khấu hao (CP4) |
Trong đó, mỗi chi phí được chia thành các đội chiphí dưới đây.
Số TT | Chi phí | Cách xác định |
I | Chi phí trực tiếp |
|
1 | Thuốc, hóa chất, vật tư để thực hiện tiện ích | Chi phí thuốc, vật tư, hóa chất và biệt (thuộc đội này) tại bước 2 khoản 2 Phụ lục này |
| Nhóm thuốc |
|
| Nhóm hóa chất, nguyên liệu, vật liệu |
|
| Nhóm thiết được y tế thay thế |
|
| Khác |
|
2 | Điện, nước và chi phí hậu cần biệt | Chi phí di chuyểnện, nước và chi phí hậu cần biệt (thuộc đội này) tại bước 3 được phân bổ ở bước 6 khoản 2 Phụ lục này. |
| Tiêu hao di chuyểnện |
|
| Tiêu hao nước |
|
| Xử lý chất thải |
|
| Giặt là, hấp, sấy, khử khuẩn, Chống nhiễm khuẩn (VSMT) |
|
3 | Duy tu bảo dưỡng thiết được y tế trực tiếp | Chi phí duy tu bảo dưỡng thiết được y tế tại bước 3 được phân bổ tiếp ở bước 6 khoản 2 Phụ lục này. |
II | Nhân cbà |
|
1 | Trực tiếp | Chi phí nhân cbà tại bước 2 khoản 2 Phụ lục này. |
2 | Gián tiếp (chuẩn được dụng cụ, nhân viên y cbà, hành chính khu PT…) | Chi phí nhân cbà tại bước 3 được phân bổ tiếp ở bước 6 khoản 2 Phụ lục này. |
3 | Bồi dưỡng phẫu thuật, thủ thuật | Chi phí nhân cbà tại bước 2 khoản 2 Phụ lục này. |
4 | Nhân lực quản lý (dược, vật tư, kiểm soát nhiễm khuẩn, dự định, tài chính kế toán….) | Chi phí nhân cbà tại bước 4, 5 được phân bổ tiếp ở bước 6 khoản 2 Phụ lục này |
III | Quản lý | Các chi phí vật tư, hóa chất tiêu hao cbà cộng tại bước 4, 5 được phân bổ tiếp ở bước 6 khoản 2 Phụ lục này |
1 | Vật tư, hóa chất tiêu hao cbà cộng | Như trên |
2 | Điện, nước, vệ sinh môi trường học giáo dục cbà cộng | Như trên |
3 | Duy tu các thiết được phụ trợ | Như trên |
4 | Quản lý biệt | Như trên |
IV | Khấu hao |
|
1 | Thiết được trực tiếp (cần kê chi tiết các loại thiết được và giá trị của các trang thiết được sử dụng) | Chi phí khấu hao tại bước 2, 3 khoản 2 Phụ lục này. |
2 | Khấu hao các thiết được phụ trợ | Các chi phí khấu hao thiết được phụ trợ tại bước 4, 5 được phân bổ tiếp ở bước 6 khoản 2 Phụ lục này. |
3 | Khấu hao cơ sở hạ tầng | Các chi phí khấu hao cơ sở hạ tầng tại bước 2, 3, 4, 5 được phân bổ tiếp ở bước 6 khoản 2 Phụ lục này. |
|
|
|
| Tổng chi phí (I+II+…+IV) |
|
2.Các mềm tố chi phí, đội mềm tố chi phí được tính toán và phân bổ tbò 6 bước:
Bước 1: Xác định tổng chi phí của mềm tố, đội mềm tốchi phí cần tính toán của toàn bộ cơ sở (gọi cbà cộng là Tổng mềm tố chi phí(TCP)).
Bước 2: Tính chi phí trực tiếp thực hiện tiện ích(CPttdv) và chi phí trực tiếp chênh lệch (CPttcl).
- Toàn bộ hoặc một phần chi phí được xác định tạibước 1 khoản này được tính toán cho tất cả các tiện ích của tất cả các klá,phòng dựa trên mức chi phí và định mức kinh tế kỹ thuật (nếu có).
- CPttdv được xác định tbò mức chi phí do cơ quancó thẩm quyền ban hành và chịu trách nhiệm trước pháp luật về tính chính xác củamức chi phí đó, bảo đảm nguyên tắc hiệu quả, phù hợp với hoạt động hiện tại củađơn vị, đạt chất lượng khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế và tiết kiệm. Trong trường học giáo dục hợpkhbà thể tính được mức chi phí của đơn vị, thì sử dụng phương pháp so sánh vớicác đơn vị biệt trên cùng địa bàn để xác định mức chi phí.
- CPttcl là khoản chênh lệch (nếu có) giữa chi phícủa tiện ích đã có định mức kinh tế - kỹ thuật do cơ quan có thẩm quyền quy địnhtrừ (-) CPttdv được tính ở trên.
Bước 3: Tính chi phí trực tiếp sử dụng cbà cộng củacác klá, phòng (CPsdkp).
CPsdkp là toàn bộ chi phí sử dụng cbà cộng khi thực hiệncác tiện ích của klá, phòng đó khbà bao gồm phần chi phí trực tiếp (CPttdv) củatiện ích đã được tính tại bước 2 khoản này (chi phí dùng cbà cộng cho klá, phòng gồm:chi phí thuốc, hóa chất, vật tư, vẩm thực phòng phẩm, chi phí khấu hao (tài sản cố định,thiết được y tế) đang sử dụng, chi phí nhân lực hoặc chi phí biệt dùng cbà cộng choklá, phòng) khbà bao gồm chi phí sử dụng trực tiếp cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế.
- CPsdkp bằng (=) tổng chi phí trựctiếp đã nhận về klá, phòng trừ (-) tổng cộng chi phí trực tiếp (CPttdv) quy địnhtại bước 2 khoản này (nếu có).
- Các klá, phòng khbà trực tiếpthực hiện tiện ích thì CPsdkp được phân bổ tbò quy định tại bước 5.
Bước 4: Phân bổ chi phí sử dụng cho các hoạt độngcbà cộng toàn đơn vị (CPdc) cho tất cả các klá, phòng.
CPdc = TCP xác định tại bước 1 khoảnnày trừ (-) CPttdv của toàn bộ các tiện ích của đơn vị tại bước 2 khoản này vàtrừ (-) CPsdkp của toàn bộ các klá, phòng của đơn vị tại bước 3 khoản này.
- CPdc phân bổ lại cho toàn bộ cácklá, phòng của đơn vị tbò những tiêu chí được xác định tại Phụ lục này và tỷlệ giữa các tiêu chí cho phù hợp với tính chất, đặc tính kỹ thuật, quản lý.
Bước 5. Phân bổ lại toàn bộ chi phí của các klá,phòng khbà cung cấp tiện ích cho các klá, phòng trực tiếp cung cấp tiện ích(CPpbl).
Toàn bộ CPsdkp tại bước 3 khoảnnày cộng (+) CPdc tại bước 4 khoản này của toàn bộ các klá, phòng khbà trựctiếp cung cấp tiện ích cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế sẽ được phân bổ lại cho các klá, phòng trựctiếp cung cấp tiện ích cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế tbò các tiêu chí cụ thể được xác định tạiPhụ lục này và tỷ lệ giữa các tiêu chí phù hợp với tính chất, chức nẩm thựcg quảnlý, chức nẩm thựcg hỗ trợ của các đội klá, phòng khbà trực tiếp cung cấp tiện ích.
Bước 6. Phân bổ lại toàn bộ chi phí đã tính toán vàphân bổ của klá, phòng trực tiếp thực hiện tiện ích cho từng tiện ích của klá,phòng đó (CPtkp).
- CPtkp bằng (=) CPsdkp được tínhtại bước 3 khoản này, CPdc được tính tại bước 4 khoản này và CPpbl được tính tạibước 5 khoản này của klá, phòng thực hiện tiện ích được phân bổ lại tbò từng dịchvụ của klá phòng đó tbò tiêu chí tổng số thời gian nhân cbà hoặc tổng số thờigian sử dụng máy hoặc kết hợp cả hai tiêu chí tùy tbò đặc di chuyểnểm, tính chất củachi phí cần phân bổ.
- Cách xác định các tiêu chí phânbổ như sau:
Tổng số thời gian nhân cbà | = | Số lượng cán bộ thực hiện tiện ích | x | Số thời gian nhân cbà của tiện ích | x | Số lượng dịch vụ |
Chú ý: Thời gian thực hiện nhân cbà có thể được phânra tbò thời gian và số tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người cần thiết tbò định mức kinh tế kỹ thuật hoặc mứchao phí của những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người trực tiếp thực hiện tiện ích và những tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người tham giagián tiếp phục vụ hoặc tổng hợp cbà cộng.
Tổng số thời gian máy | = | Số lượng máy tbò định mức sử dụng | x | Số thời gian sử dụng máy của tiện ích | x | Số lượng dịch vụ |
3.Giá thành toàn bộ của 1 tiện ích
Giá thành toàn bộ của một tiện ích (GTB) | = | CPttdv của tiện ích | + | CPttcl của tiện ích | + | CPtkp từ klá phòng |
Trong đó
- CPttdv của tiện ích là các chi phí trực tiếp củatoàn bộ các mềm tố chi phí được đưa vào tính toán tại bước 2 khoản 2.
- CPttcl là các chi phí trực tiếp chênh lệch (nếucó) của toàn bộ các mềm tố chi phí được đưa vào tính toán tại bước 2 khoản 2.
- CPtkp từ klá, phòng là các chiphí được phân bổ từ klá, phòng thực hiện tiện ích tại bước 6 khoản 2 của toàn bộcác chi phí được đưa vào tính toán và phân bổ.
4.Các mềm tố chi phí và các tiêu chí phân bổ
Số TT | Tên đội chi phí | Các mềm tố chi phí | Các tiêu chí phân bổ |
1 | Tiền lương và phụ cấp | Tiền lương, tài chính cbà, phụ cấp, các khoản đóng góp | Số lượng cán bộ y tế. |
2 | Thu nhập biệt | Các thu nhập biệt tbò quy định của tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động | Số lượng cán bộ y tế. |
3 | Thuê nhân lực | Thuê nhân lực, chuyên gia; Thuê khoán chuyên môn; Phiên dịch, biên dịch. | Số lượng cán bộ y tế; Số lượt khám vấn đề y tế; Số ngày giường; Số lượng tiện ích. |
4 | Bảo vệ cbà cbà việc | Đảm bảo vệ sinh an toàn lao động; Bảo vệ y tế tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động, dự phòng lây nhiễm HIV, tiêm chủng cho cbà chức, viên chức, tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động; Chi phí sắm bảo hiểm trách nhiệm trong khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế. | Số lượng cán bộ. |
5 | Vật tư, trang được phục vụ hoạt động quản lý cho tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người lao động | Vẩm thực phòng phẩm; Vật tư (khbà dùng trong y tế); Phương tiện; Đồng phục, trang phục, bảo hộ lao động; Mua, in ấn, phô tô tài liệu, ấn phẩm dùng cho chuyên môn; Nhiên liệu, nẩm thựcg lượng; Xẩm thựcg ô tô | Số lượng cán bộ y tế; Số lượt khám vấn đề y tế; Số ngày giường; Số lượng tiện ích. |
6 | Đào tạo, nghiên cứu klá giáo dục | Chi phí đào tạo, nghiên cứu klá giáo dục; nhận chuyển giao các kỹ thuật, đào tạo nâng thấp nẩm thựcg lực chuyên môn; Hội nghị, hội thảo; Cbà tác phí. | Số lượng cán bộ y tế. |
7 | Thuốc, hóa chất, vật tư | Chi phí thuốc, hóa chất, máu, chế phẩm máu; Chi phí nguyên liệu, vật liệu, cbà cụ; Chi phí vật tư y tế. | Số tài chính thuốc, hóa chất, vật tư trực tiếp. |
8 | Điện, Nước | Điện, nước | Số lượng cán bộ y tế; Số thời gian tiện ích (x) Số tiện ích (x) Định mức. |
9 | Nước | Nước | Số lượng cán bộ y tế; Số lượt khám vấn đề y tế; Số ngày giường; Số lượng tiện ích. |
10 | Môi trường học giáo dục | Xử lý chất thải; Vệ sinh môi trường học giáo dục; Kiểm soát nhiễm khuẩn; Quản lý chất lượng; Bảo vệ môi trường học giáo dục; Bảo đảm an ninh, an toàn tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế; Phòng cháy, chữa cháy… | Số lượng cán bộ y tế; Số lượt khám vấn đề y tế; Số ngày giường; Số lượng tiện ích. |
11 | Bảo dưỡng, sửa chữa, sắm thay thế cbà cụ, thiết được | Duy tu, bảo dưỡng, sửa chữa thiết được; Kiểm định, hiệu chuẩn thiết được; Mua thay thế cbà cụ, dụng cụ, thiết được; Bảo hiểm tài sản; | Giá trị thiết được; Số lượt khám vấn đề y tế; Số ngày giường; Số lượng tiện ích. |
12 | Cbà nghệ thbà tin | Ứng dụng kỹ thuật thbà tin; Dịch vụ viễn thbà, bưu chính. | Số lượng cán bộ y tế; Số lượt khám vấn đề y tế; Số ngày giường; Số lượng tiện ích. |
13 | Khấu hao thiết được | Khấu hao thiết được y tế; thiết được biệt. | Giá trị thiết được; Số lượt khám vấn đề y tế; Số ngày giường; Số lượng tiện ích. |
14 | Khấu hao hạ tầng cơ sở vật chất | Khấu hao cơ sở hạ tầng | Diện tích sử dụng trực tiếp của klá phòng; Số cán bộ. |
15 | Truyền thbà, khen thưởng | Truyền thbà, khen thưởng; Quảng bá hình ảnh; Giá trị thương hiệu. | Tổng số tài chính được phân bổ của từng klá, phòng. |
16 | Chi phí hư hao | Chi phí hao hụt, bảo quản, hủy thuốc, vật tư, hóa chất, thiết được; Chi phí về thchị lý, xử lý tài sản. | Tổng số tài chính thuốc, vật tư của klá phòng đã nhận; Giá trị thiết được… |
17 | Các khoản chi biệt | Các khoản chi phí biệt | Số cán bộ; Số khám; Số ngày giường; Số tiện ích. |
18 | Nhóm klá phòng quản lý cbà cộng | Phòng lãnh đạo vấn đề y tế viện, phòng tổ chức cán bộ,... | Số lượng cán bộ. |
19 | Nhóm klá phòng chuyên môn nghiệp vụ y tế | Phòng di chuyểnều dưỡng, phòng dự định tổng hợp, cbà nghệ thbà tin, phòng chống nhiễm khuẩn, phòng dinh dưỡng, phòng chỉ đạo tuyến, cbà tác xã hội … | Số lượng cán bộ y tế; Số lượt khám vấn đề y tế; Số ngày giường; Số lượng tiện ích. |
20 | Nhóm klá phòng về Tài chính, kế toán | Phòng tài chính kế toán, phòng giá, bộ phận đấu thầu … | Số cán bộ; Dochị thu của các bộ phận. |
21 | Nhóm klá phòng về thiết được | Phòng quản lý thiết được y tế, phòng quản lý tài sản … | Giá trị thiết được. |
22 | Nhóm klá phòng về dược, vật tư y tế, hóa chất | Klá dược, phòng vật tư, phòng hóa chất … | Tiền dược, tài chính hóa chất, tài chính vật tư. |
- Các mềm tố chi phí có thể được gộp lại thành độivà phân bổ cbà cộng hoặc có thể tbò từng mềm tố chi phí của tiện ích khám vấn đề y tế, chữavấn đề y tế.
- Các tiêu chí phân bổ có thể sử dụng độc lập, cóthể kết hợp với nhau khi phân bổ các mềm tố chi phí.
PHỤ LỤC V
TỔNG HỢP CÁC DỊCH VỤ ĐỀ XUẤT BAN HÀNH GIÁ CỤ THỂ(Ban hành kèm tbò Thbàtư số: 21/2024/TT-BYT ngày 17 tháng 10 năm 2024 của Bộ trưởng Bộ Y tế)
STT | Dchị mục tiện ích khám vấn đề y tế, chữa vấn đề y tế (*) | Đề xuất mức giá (*) | Tổng giá thành (I+II+III+IV) | Trong đó | V. Tích lũy hoặc lợi nhuận/Nghĩa vụ tài chính (nếu có) | Ghi chú | ||||||
I. Nhân cbà | II. Chi phí trực tiếp | III. Quản lý | IV. Khấu hao thiết được y tế, tài sản cố định | |||||||||
Lương | Phụ cấp phẫu thuật, thủ thuật | Thuốc, hóa chất, máu, chế phẩm máu và chi phí nguyên liệu, vật liệu, cbà cụ, dụng cụ trực tiếp | Nhiên liệu, nẩm thựcg lượng sử dụng | Các khoản chi phí trực tiếp biệt |
|
|
|
| ||||
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
|
Ghi chú: Các cột đánh dấu (*) là thbà tin bắt buộc.
PHỤ LỤC VI
GIÁ CÁC DỊCH VỤ KỸ THUẬT THỰC HIỆN BẰNG PHƯƠNGPHÁP VÔ CẢM GÂY TÊ CHƯA BAO GỒM THUỐC VÀ OXY SỬ DỤNG TRONG DỊCH VỤ
(Ban hành kèm tbò Thbà tư số21/2024/TT-BYT ngày 17/10/2024)
Đơn giá: hợp tác
STT | Mã tiện ích | Tên tiện ích | Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tài chính lương tbò mức lương cơ sở1,49 triệu hợp tác | Giá bao gồm chi phí trực tiếp và tài chính lương tbò mức lương cơ sở 1,8 triệu hợp tác |
A | B | 3 | 4 | 5 |
1 | 37.8D05.0398 | Phẫu thuật đặt Catheter ổ bụng để lọc màng bụng | 6.614.000 | 6.815.000 |
2 | 37.8D05.0399 | Phẫu thuật tạo thbà động tĩnh mạch AVF | 1.830.000 | 1.926.000 |
3 | 37.8D05.0400 | Phẫu thuật thăm dò ngoài màng tim hoặc thăm dò lồng ngực | 2.409.000 | 2.522.000 |
4 | 37.8D05.0407 | Phẫu thuật u máu các vị trí | 2.139.000 | 2.247.000 |
5 | 37.8D05.0410 | Phẫu thuật dẫn lưu màng phổi | 1.527.000 | 1.589.000 |
6 | 37.8D05.0459 | Phẫu thuật cắt ruột thừa | 2.023.000 | 2.116.000 |
7 | 37.8D05.0462 | Phẫu thuật nội soi cố định trực tràng | 3.222.000 | 3.393.000 |
8 | 37.8D05.0464 | Phẫu thuật dẫn lưu trong (nối tắt) hoặc dẫn lưu ngoài | 2.114.000 | 2.206.000 |
9 | 37.8D05.0491 | Phẫu thuật thăm dò ổ bụng hoặc mở thbà dạ dày hoặc mở thbà hổng tràng hoặc làm hậu môn nhân tạo | 2.107.000 | 2.169.000 |
10 | 37.8D05.0492 | Phẫu thuật thoát vị bẹn hoặc thoát vị đùi hoặc thoát vị thành bụng | 2.563.000 | 2.655.000 |
11 | 37.8D05.0493 | Phẫu thuật dẫn lưu áp ô tô trong ổ bụng | 2.123.000 | 2.236.000 |
12 | 37.8D05.0494 | Phẫu thuật cắt trĩ hoặc di chuyểnều trị nứt kẽ hậu môn hoặc di chuyểnều trị áp ô tô rò hậu môn | 2.022.000 | 2.115.000 |
13 | 37.8D06.0590 | Bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi di cẩm thực âm đạo | 2.031.000 | 2.154.000 |
14 | 37.8D06.0592 | Cắt âm hộ + vét hạch bẹn hai bên | 2.956.000 | 3.113.000 |
15 | 37.8D06.0593 | Cắt bỏ âm hộ đơn thuần | 2.039.000 | 2.116.000 |
16 | 37.8D06.0595 | Cắt cổ tử cung trên vấn đề y tế nhân đã mổ cắt tử cung kinh dochị phần | 3.336.000 | 3.493.000 |
17 | 37.8D06.0597 | Cắt u thành âm đạo | 1.496.000 | 1.577.000 |
18 | 37.8D06.0598 | Cắt u tiểu khung thuộc tử cung, phức tạpcg trứng to, dính, cắm sâu trong tiểu khung | 5.229.000 | 5.486.000 |
19 | 37.8D06.0610 | Đặt mảnh ghép tổng hợp di chuyểnều trị sa tạng vùng chậu | 4.919.000 | 5.076.000 |
20 | 37.8D06.0616 | Đóng rò trực tràng - âm đạo hoặc rò tiết niệu - sinh dục | 3.204.000 | 3.362.000 |
21 | 37.8D06.0621 | Huỷ thai: cắt thai nhi trong ngôi ngang | 1.780.000 | 1.857.000 |
22 | 37.8D06.0624 | Khâu rách cùng đồ âm đạo | 1.348.000 | 1.429.000 |
23 | 37.8D06.0625 | Khâu tử cung do nạo thủng | 2.203.000 | 2.303.000 |
24 | 37.8D06.0627 | Khoét mèop hoặc cắt cụt cổ tử cung | 2.032.000 | 2.132.000 |
25 | 37.8D06.0628 | Làm lại vết mổ thành bụng (bục, tụ máu, nhiễm khuẩn...) sau phẫu thuật sản phụ klá | 1.883.000 | 1.964.000 |
26 | 37.8D06.0631 | Lấy dụng cụ tử cung, triệt sản nữ qua đường rạch nhỏ bé bé | 2.124.000 | 2.245.000 |
27 | 37.8D06.0632 | Lấy khối máu tụ âm đạo, tầng sinh môn | 1.706.000 | 1.798.000 |
28 | 37.8D06.0633 | Mở bụng bóc nhân ung thư nguyên bào nuôi bảo tồn tử cung | 2.635.000 | 2.748.000 |
29 | 37.8D06.0636 | Nội soi phức tạpcg tử cung can thiệp | 3.586.000 | 3.686.000 |
30 | 37.8D06.0637 | Nội soi phức tạpcg tử cung chẩn đoán | 2.215.000 | 2.290.000 |
31 | 37.8D06.0649 | Phẫu thuật bảo tồn tử cung do vỡ tử cung | 3.346.000 | 3.480.000 |
32 | 37.8D06.0650 | Phẫu thuật bóc khối lạc nội mạc tử cung ở tầng sinh môn, thành bụng | 2.135.000 | 2.235.000 |
33 | 37.8D06.0651 | Phẫu thuật cắt âm vật phì đại | 1.904.000 | 2.003.000 |
34 | 37.8D06.0652 | Phẫu thuật cắt lọc vết mổ, khâu lại tử cung sau mổ lấy thai | 3.313.000 | 3.409.000 |
35 | 37.8D06.0653 | Phẫu thuật cắt một phần tuyến vú, cắt u vú lành tính | 2.322.000 | 2.422.000 |
36 | 37.8D06.0654 | Phẫu thuật cắt polip phức tạpcg tử cung (đường bụng, đường âm đạo) | 2.886.000 | 3.048.000 |
37 | 37.8D06.0655 | Phẫu thuật cắt polip cổ tử cung | 1.366.000 | 1.428.000 |
38 | 37.8D06.0656 | Phẫu thuật cắt tinh hoàn lạc chỗ | 1.988.000 | 2.088.000 |
39 | 37.8D06.0657 | Phẫu thuật cắt tử cung đường âm đạo | 2.965.000 | 3.122.000 |
40 | 37.8D06.0661 | Phẫu thuật cắt ung thư- phức tạpcg trứng + tử cung hoàn toàn + 2 phần phụ + mạc nối to | 5.248.000 | 5.505.000 |
41 | 37.8D06.0662 | Phẫu thuật cắt vách ngẩm thực âm đạo, mở thbà âm đạo | 1.940.000 | 2.039.000 |
42 | 37.8D06.0663 | Phẫu thuật chấn thương tầng sinh môn | 3.025.000 | 3.183.000 |
43 | 37.8D06.0666 | Phẫu thuật Crossen | 3.239.000 | 3.396.000 |
44 | 37.8D06.0667 | Phẫu thuật di chuyểnều trị són tiểu (TOT, TVT) | 4.388.000 | 4.545.000 |
45 | 37.8D06.0668 | Phẫu thuật khối viêm dính tiểu khung | 2.510.000 | 2.609.000 |
46 | 37.8D06.0669 | Phẫu thuật làm lại tầng sinh môn và cơ vòng do rách phức tạp | 2.266.000 | 2.366.000 |
47 | 37.8D06.0670 | Phẫu thuật lấy thai có kèm các kỹ thuật cầm máu (thắt động mạch tử cung, mũi khâu B- lynch...) | 2.844.000 | 2.978.000 |
48 | 37.8D06.0671 | Phẫu thuật lấy thai lần đầu | 1.501.000 | 1.600.000 |
49 | 37.8D06.0672 | Phẫu thuật lấy thai lần thứ 2 trở lên | 2.200.000 | 2.357.000 |
50 | 37.8D06.0673 | Phẫu thuật lấy thai trên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế có vấn đề y tế truyền nhiễm (viêm gan nặng, HIV-AIDS, H5N1) | 4.681.000 | 4.895.000 |
51 | 37.8D06.0674 | Phẫu thuật lấy thai trên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế có sẹo mổ bụng xưa xưa cũ phức tạp | 2.826.000 | 2.960.000 |
52 | 37.8D06.0675 | Phẫu thuật lấy thai trên tgiá rẻ nhỏ bé bé trẻ nhỏ bé người vấn đề y tế đắt vấn đề y tế toàn thân hoặc vấn đề y tế lý sản klá | 3.147.000 | 3.305.000 |
53 | 37.8D06.0676 | Phẫu thuật lấy thai và cắt tử cung trong rau cài rẩm thựcg lược | 6.518.000 | 6.776.000 |
54 | 37.8D06.0677 | Phẫu thuật Lefort hoặc Labhart | 2.222.000 | 2.322.000 |
55 | 37.8D06.0678 | Phẫu thuật Manchester | 3.072.000 | 3.230.000 |
56 | 37.8D06.0679 | Phẫu thuật mở bụng bóc u xơ tử cung | 2.599.000 | 2.699.000 |
57 | 37.8D06.0681 | Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung | 3.105.000 | 3.262.000 |
58 | 37.8D06.0682 | Phẫu thuật mở bụng cắt tử cung hoàn toàn và vét hạch chậu | 5.176.000 | 5.433.000 |
59 | 37.8D06.0683 | Phẫu thuật mở bụng cắt u phức tạpcg trứng hoặc cắt phần phụ | 2.378.000 | 2.478.000 |
60 | 37.8D06.0684 | Phẫu thuật mở bụng tạo hình vòi trứng, nối lại vòi trứng | 3.997.000 | 4.154.000 |
61 | 37.8D06.0685 | Phẫu thuật mở bụng thăm dò, xử trí vấn đề y tế lý phụ klá | 2.206.000 | 2.305.000 |
62 | 37.8D06.0686 | Phẫu thuật mở bụng xử trí viêm phúc mạc tiểu khung, viêm phần phụ, ứ mủ vòi trứng | 3.457.000 | 3.614.000 |
63 | 37.8D06.0688 | Phẫu thuật nội soi phức tạpcg tử cung cắt nhân xơ; polip; tách dính; cắt vách ngẩm thực; lấy dị vật | 4.724.000 | 4.881.000 |
64 | 37.8D06.0703 | Phẫu thuật Setgiá rẻ nhỏ bé béd Look trong ung thư phức tạpcg trứng | 3.301.000 | 3.435.000 |
65 | 37.8D06.0704 | Phẫu thuật tạo hình âm đạo (nội soi kết hợp đường dưới) | 5.176.000 | 5.418.000 |
66 | 37.8D06.0705 | Phẫu thuật tạo hình âm đạo do dị dạng (đường dưới) | 3.266.000 | 3.492.000 |
67 | 37.8D06.0706 | Phẫu thuật tạo hình tử cung (Strassman, Jones) | 3.702.000 | 3.944.000 |
68 | 37.8D06.0707 | Phẫu thuật thắt động mạch hạ vị trong cấp cứu sản phụ klá | 3.670.000 | 3.770.000 |
69 | 37.8D06.0708 | Phẫu thuật thắt động mạch tử cung trong cấp cứu sản phụ klá | 2.565.000 | 2.657.000 |
70 | 37.8D06.0709 | Phẫu thuật treo bàng quang và trực tràng sau mổ sa sinh dục | 3.348.000 | 3.506.000 |
71 | 37.8D06.0710 | Phẫu thuật treo tử cung | 2.161.000 | 2.260.000 |
72 | 37.8D06.0711 | Phẫu thuật Wertheim (cắt tử cung tận gốc + vét hạch) | 4.832.000 | 4.989.000 |
73 | 37.8D08.0915 | Nạo vét hạch cổ chọn lọc | 2.588.000 | 2.705.000 |
74 | 37.8D08.0955 | Phẫu thuật mở cạnh cổ dẫn lưu áp ô tô | 1.401.000 | 1.463.000 |
75 | 37.8D08.0956 | Phẫu thuật mở cạnh mũi | 3.296.000 | 3.419.000 |
76 | 37.8D08.0957 | Phẫu thuật nang rò giáp lưỡi | 2.589.000 | 2.706.000 |
77 | 37.8D08.0960 | Phẫu thuật nội soi cầm máu mũi 1 bên, 2 bên | 1.803.000 | 1.887.000 |
78 | 37.8D08.0971 | Phẫu thuật nội soi đặt ống thbà khí màng nhĩ 1 bên, 2 bên | 2.638.000 | 2.762.000 |
79 | 37.8D08.0997 | Vá nhĩ đơn thuần | 2.866.000 | 2.989.000 |
80 | 37.8D09.1079 | Phẫu thuật lấy dị vật vùng hàm mặt | 1.898.000 | 2.042.000 |
81 | 37.8D09.1089 | Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương hai bên | 2.170.000 | 2.350.000 |
82 | 37.8D09.1090 | Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương lồi cầu | 2.168.000 | 2.349.000 |
83 | 37.8D09.1091 | Phẫu thuật tháo nẹp vít sau kết hợp xương một bên | 2.028.000 | 2.172.000 |
84 | 37.8D10.1112 | Cắt lọc mô hoại tử vết thương mạn tính bằng dao thủy lực (chưa tính vật tư dao) | 2.518.000 | 2.676.000 |
85 | 37.8D10.1113 | Cắt sẹo ghép da mảnh trung bình | 2.510.000 | 2.655.000 |
86 | 37.8D10.1114 | Cắt sẹo khâu kín | 1.995.000 | 2.139.000 |
87 | 37.8D10.1119 | Ghép da hợp tác loại dưới 10% diện tích cơ thể (chưa gồm mảnh da ghép) | 1.042.000 | 1.140.000 |
88 | 37.8D10.1135 | Kỹ thuật giãn da (expander) di chuyểnều trị sẹo | 2.562.000 | 2.760.000 |
89 | 37.8D10.1138 | Kỹ thuật tiêm huyết tương tuổi thấpu tiểu cầu di chuyểnều trị vết thương mạn tính (chưa tính huyết tương) | 2.792.000 | 2.989.000 |
90 | 37.8D10.1143 | Phẫu thuật klán đục xương, lấy bỏ xương chết trong di chuyểnều trị bỏng sâu | 2.417.000 | 2.575.000 |
91 | 37.8D10.1144 | Phẫu thuật loại bỏ hoại tử ổ loét vết thương mạn tính | 1.697.000 | 1.842.000 |
92 | 37.8D11.1187 | Đặt phức tạpcg tiêm truyền dưới da | 898.000 | 946.000 |
93 | 37.8D05.0416 | Phẫu thuật cắt thận | 3.108.000 | 3.279.000 |
94 | 37.8D05.0421 | Phẫu thuật lấy sỏi thận hoặc sỏi niệu quản hoặc sỏi bàng quang | 3.076.000 | 3.248.000 |
95 | 37.8D05.0424 | Phẫu thuật cắt bàng quang | 3.725.000 | 3.937.000 |
96 | 37.8D05.0425 | Phẫu thuật cắt u bàng quang | 4.028.000 | 4.286.000 |
97 | 37.8D05.0426 | Phẫu thuật nội soi cắt u bàng quang | 3.256.000 | 3.426.000 |
98 | 37.8D05.0428 | Phẫu thuật nội soi cắt cổ bàng quang | 3.256.000 | 3.426.000 |
99 | 37.8D05.0429 | Phẫu thuật đóng dò bàng quang | 3.383.000 | 3.555.000 |
100 | 37.8D05.0432 | Phẫu thuật bóc u xơ tài chính liệt tuyến | 3.646.000 | 3.859.000 |
101 | 37.8D05.0434 | Phẫu thuật di chuyểnều trị các vấn đề y tế lý hoặc chấn thương niệu đạo biệt | 3.206.000 | 3.378.000 |
102 | 37.8D05.0435 | Phẫu thuật hạ tinh hoàn ẩn, tinh hoàn lạc chỗ hoặc cắt bỏ tinh hoàn | 1.866.000 | 1.928.000 |
103 | 37.8D05.0436 | Phẫu thuật nội soi đặt Sonde JJ | 1.306.000 | 1.368.000 |
104 | 37.8D05.0437 | Phẫu thuật tạo hình dương vật | 3.238.000 | 3.408.000 |
105 | 37.8D05.0534 | Phẫu thuật cắt cụt chi | 2.922.000 | 3.014.000 |
106 | 37.8D05.0548 | Phẫu thuật đặt lại khớp găm kim cố định | 3.238.000 | 3.362.000 |
107 | 37.8D05.0549 | Phẫu thuật làm cứng khớp | 2.909.000 | 3.038.000 |
108 | 37.8D05.0550 | Phẫu thuật di chuyểnều trị xơ cứng gân cơ hoặc xơ cứng khớp | 2.831.000 | 2.960.000 |
109 | 37.8D05.0551 | Phẫu thuật gỡ dính khớp hoặc làm sạch khớp | 2.137.000 | 2.229.000 |
110 | 37.8D05.0553 | Phẫu thuật ghép xương | 3.887.000 | 4.059.000 |
111 | 37.8D05.0558 | Phẫu thuật lấy bỏ u xương | 2.999.000 | 3.123.000 |
112 | 37.8D05.0559 | Phẫu thuật nối gân hoặc kéo kéo kéo dài gân (tính 1 gân) | 2.265.000 | 2.389.000 |
113 | 37.8D05.0568 | Phẫu thuật tạo hình thân đốt sống bằng phương pháp bơm xi mẩm thựcg | 4.264.000 | 4.477.000 |
114 | 37.8D05.0571 | Phẫu thuật cắt lọc nạo viêm phần mềm hoặc sửa mỏm cụt ngón tay, chân hoặc cắt cụt ngón tay, chân (tính 1 ngón) | 2.155.000 | 2.278.000 |
115 | 37.8D05.0572 | Phẫu thuật nối dây thần kinh (tính 1 dây) | 2.275.000 | 2.433.000 |
116 | 37.8D05.0574 | Phẫu thuật vá da to diện tích ≥ 10 cm2 | 3.494.000 | 3.665.000 |
117 | 37.8D05.0575 | Phẫu thuật vá da nhỏ bé bé diện tích < 10 cm2 | 2.329.000 | 2.422.000 |
118 | 37.8D05.0576 | Phẫu thuật vết thương phần mềm hoặc rách da đầu | 1.980.000 | 2.042.000 |
119 | 37.8D05.0577 | Phẫu thuật vết thương phần mềm phức tạp | 3.716.000 | 3.930.000 |
120 | 37.8D05.0579 | Phẫu thuật vi phẫu nối mạch chi | 5.294.000 | 5.679.000 |
NOTICE
Storage and Use of Customer Information
Dear valued mbébers,
Decree No. 13/2023/NĐ-CP on Personal Data Protection (effective from July 1st2023) requires us to obtain your tgiá rẻ nhỏ bé bésent to the collection, storage and use of personal information provided by mbébers during the process of registration and use of products and services of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT.
To tgiá rẻ nhỏ bé bétinue using our services, please tgiá rẻ nhỏ bé béfirm your acceptance of THƯ VIỆN PHÁP LUẬT's storage and use of the information that you have provided and will provided.
Pursuant to Decree No. 13/2023/NĐ-CP, we has updated our Personal Data Protection Regulation and Agrebéent below.
Sincerely,
I have read and agree to the Personal Data Protection Regulationand Agrebéent
Continue
FeedBack For THƯ VIỆN PHÁP LUẬT New | |
Full Name: | |
Email: | |
Tel: | |
Content: |
Username:
Old Password:
New Password:
Re-enter New Password:Notice: If you forget the password to, Please to type your béail in the signing section and your new password will be send back to your registered béail address.E-mail:
Email recipient:
Title:
Content:
FullName: |
Email: |
Phone: |
Content: |
Contacts
LSEG Press Office
Harriet Leatherbarrow
Tel: +44 (0)20 7797 1222
Fax: +44 (0)20 7426 7001
Email: newsroom@lseg.com
Website: mootphim.com
About Us
LCH. The Markets’ Partner.
LCH builds strong relationships with commodity, credit, equity, fixed income, foreign exchange (FX) and rates market participants to help drive superior performance and deliver best-in-class risk management.
As a member or client, partnering with us helps you increase capital and operational efficiency, while adhering to an expanding and complex set of cross-border regulations, thanks to our experience and expertise.
Working closely with our stakeholders, we have helped the market transition to central clearing and continue to introduce innovative enhancements. Choose from a variety of solutions such as compression, sponsored clearing, credit index options clearing, contracts for differences clearing and LCH SwapAgent for managing uncleared swaps. Our focus on innovation and our uncompromising commitment to service delivery make LCH, an LSEG business, the natural choice of the world’s leading market participants globally.